THÔNG SỐ KỸ THUÂT
Tên sản phẩm: Bestfloor PC350
Mã sản phẩm: PC350
Dạng tồn tại: Bột khô
Màu sắc: Xám xi măng
Khối lượng riêng:
-
Dạng bột khô: 2.80 ± 0.02 kg/lít
-
Dạng ướt: 2.16 ± 0.02 kg/lít
Bảo quản: Bao đóng kín, có lớp chống ẩm, để nơi thoáng mát, khô ráo.
Thời gian bảo quản: Tối thiểu 6 tháng kể từ ngày sản xuất.
Đóng gói: 25kg/bao
Định mức sử dụng: 1,8 kg bột khô/1m2/1mm độ dày.
QUY TRÌNH THI CÔNG
Vệ sinh bề mặt:
Bề mặt cần xử lý phải đạt cường độ tối thiểu 20 MPa.
Các mảng bám dính hoặc bề mặt bê tông có cường độ yếu cần phải đục bỏ hoàn toàn bằng các biện pháp cơ học, các vết dầu mỡ…phải được loại bỏ triệt để.
Dùng vòi nước áp lực để rửa sạch tạp chất, bụi bẩn.
Bề mặt phải được bảo hòa nước (nhưng không để đọng vũng) trước khi thi công.
Trộn:
Cho BestFloor PC302 từ từ vào thùng nước sạch đã được định lượng trước (tỷ lệ nước trộn là 12% so với trọng lượng bột, 03 lít nước sạch cho 25 kg) liên tục khuấy đều với cần trộn điện (hoặc khí nén) với tốc độ tối đa 400 vòng/phút trong thời gian khoảng 05 phút cho đến khi hỗn hợp không còn vón cục và đồng nhất theo yêu cầu.
Để hỗn hợp trong thời gian 01 phút, rồi trộn lại trước khi thi công.
Biện pháp thi công:
Thi công lớp lót BestPrimer AC406 (xem tài liệu hướng dẫn sử dụng sản phẩm) lên bề mặt đã được chuẩn bị như ở phần trên.
Khi lớp BestPrimer AC406 khô hoàn toàn (tối thiểu sau 30 phút, tùy thuộc điều kiện thi công), tiến hành thi công BestFloor PC302. Đổ liên tục theo luống với bề rộng 200 ÷ 300 mm, dùng bàn cào răng cưa dàn đều hỗn hợp BestFloor PC302 lên bề mặt theo độ dày yêu cầu.
Sử dụng ru-lô gai để hỗ trợ việc san phẳng và thoát khí của lớp vật liệu.
Chú ý: Thời gian thi công tối đa là 30 phút kể từ lúc trộn. Trộn đúng tỷ lệ nước quy định.
Sử dụng cần trộn có tốc độ quay thích hợp, không nên trộn bằng tay để đảm bảo độ đồng nhất đúng yêu cầu.
An toàn: BestFloor PC302 có tính kiềm. Không nên tiếp xúc lâu với da. Nên trang bị bảo hộ.
ỨNG DỤNG
Dùng để sửa chữa, tái cấu trúc các bề mặt nền, sàn bị hư hỏng do xâm thực, do va chạm, mài mòn cơ học … trong quá trình sử dụng.
Sử dụng cho các loại nền, sàn bê tông ở những nơi có tải trọng vừa và nhẹ như: nền nhà xưởng, phòng thí nghiệm, phòng sạch, bệnh viện, bãi đậu xe, đáy hồ bơi, bể chứa nước …
ƯU ĐIỂM
Một thành phần, định lượng chính xác, đồng nhất sẵn tại nhà máy nên dễ sử dụng (chỉ cần trộn với nước theo tỷ lệ chỉ định), hạn chế tối đa rủi ro trong quá trình thi công.
Độ linh động (độ chảy) tốt, khả năng tự san phẳng cao nhưng không phân tầng, tách lớp nên rất dễ tạo phẳng cho bề mặt.
Không co ngót thể tích, không rạn nứt bề mặt trong quá trình đóng rắn.
Cường độ phát triển nhanh và cao, mau đưa công trình vào sử dụng.
Tăng cường khả năng chống mài mòn, chống dầu, chống nhiễm bẩn, chống ẩm, chống thấm cho bề mặt nền, sàn.