THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Đóng gói:
|
24 kg/bộ (# 11.5 lít).
|
Thời gian bảo quản:
|
06 tháng kể từ ngày sản xuất (Trong điều kiện thùng nguyên còn niêm phong và lưu trữ nơi thoáng mát, khô ráo).
|
Màu sắc:
|
Xám
|
Khối lượng riêng:
|
Thành phần A: 1.04 ± 0.02 kg/lít (25oC)
Thành phần B: 1.03 ± 0.02 kg/lít (25oC)
Thành phần C: 2.93 ± 0.02 kg/lít (25oC)
Thành phần A+B: 2.11 ± 0.02 kg/lít (25oC)
|
Chất bay hơi hữu cơ:
|
0 %
|
Kháng hóa chất:
|
Chịu được nước, dung dịch muối phòng băng, dầu mỡ, nhiên liệu và nhiều dung dịch hóa chất thông dụng khác.
|
Tỷ lệ pha trộn:
|
Xem trên bao bì
|
Định mức sử dụng:
|
2.10 kg/m2/lớp (độ dày sau khi đóng rắn # 1mm)
|
Thời gian chờ (tối thiểu):
Nhiệt độ môi trương: |
+20oC |
+25oC |
+30oC |
+35oC |
Thời gian chờ tối thiểu giữa hai lớp: |
12 giờ |
10 giờ |
08 giờ |
06 giờ |
Thời gian thi công lớp phủ: |
24 giờ |
20 giờ |
14 giờ |
10 giờ |
Bảo dưỡng hoàn toàn: |
28 ngày |
28 ngày |
28 ngày |
28 ngày
|
QUY TRÌNH THI CÔNG
Điều kiện bề mặt:
|
Bề mặt phải đặc chắc, sạch các vết dầu mỡ, bụi bẩn, cần làm ẩm bằng nước sạch nhưng không đọng nước bề mặt trước khi thi công.
Đối với bề mặt xốp, bở cần thi công lớp BestPrimer EP702 trước khi thi công BestSeal EP757.
|
Trộn:
|
Cho thành phần B vào A trộn đều trước khi cho từ từ thành phần C vào theo đúng tỷ lệ bằng máy trộn điện hoặc cần trộn vận hành bằng khí nén có tốc độ 500 ¸ 600 vòng/phút cho đến khi hỗn hợp đồng nhất (không còn vón cục).
Thời gian trộn tối thiểu là 03 phút nhưng có thể trộn lâu hơn cho đến khi đạt được độ đồng nhất đúng yêu cầu.
|
Thi công:
|
Dùng bay, bàn chà thép hoặc các dụng cụ thích hợp trát đều vật liệu lên bề mặt và miết qua lại nhiều lần nhằm đảm bảo vật liệu được lấp đầy các hốc lõm, lỗ rỗng và phân bố đều toàn bộ bề mặt với độ dày lớp vật liệu không quá 2 mm cho mỗi lớp (# 4.20 kg/m2/lớp). Nên thi công tối thiểu hai lớp cho mục đích chống thấm, chống ẩm, lớp sau thi công theo hướng vuông góc với lớp trước.
Lưu ý:
Không sử dụng phần hỗn hợp đã hết thời gian cho phép thi công.
Để có bề mặt sau khi trát được nhẵn, đẹp.. nên sử dụng mút xốp hoặc cọ ướt vuốt lên bề mặt sau khi trát.
|
ỨNG DỤNG
Dùng thích hợp cho các vật liệu như: bê tông, đá tự nhiên, đá nhân tạo, vữa xây tô, gạch silicate...với lớp trát mỏng từ 1÷2 mm trong các mục đích:
-
Lớp trám hoàn thiện cho những bề mặt thẳng đứng hay nằm ngang
-
Sửa chữa bề mặt bê tông bị rỗ tổ ong, vụn vỡ hay những lỗ khí
-
Trám khe và hoàn thiện những bề mặt không bằng phẳng
-
Ngăn ẩm, chống thấm, gia cố bề mặt cho các hạng mục như: Tường bao che dân dụng, công nghiệp, vách chống ẩm, tường, đáy tầng hầm, hố móng cầu thang máy, đường hầm, mố cầu, hồ bơi, bễ chứa nước, bể xử lý nước thải, đường ống cấp nước, nền kho, xưởng sản xuất, sàn toa-lét…trong công tác thi công lớp phủ bảo vệ gốc epoxy hoặc PU.
ƯU ĐIỂM
-
Thi công đơn giản, đạt hiệu quả cao.
-
Liên kết vững chắc với tất cả các bề mặt vật liệu.
-
Kháng hóa chất và kháng mài mòn cơ học cao.
-
Phát triển cường độ nhanh.
-
Không độc hại, không mùi, thân thiện môi trường.