THÔNG SỐ KỸ THUẬT
Gốc hóa học: Epoxy
Tỷ trọng:
– Thành phần A: ~1.5kg/l
– Thành phần B: ~1kg/l
– Hỗn hợp nhựa: ~1.43kh/l
(Tất cả các giá trị tỉ trọng đo ở nhiệt độ 23°C)
– Hàm lượng chất rắn: 100%
Đặc tính cơ lý:
Lực chịu nén: ~60N/mm2 (28 ngày và 23°C)
Lực chịu uốn: ~30N/mm2 (28 ngày và 23°C)
Lực bám dính: >1.5N/mm2 (bê tông bị vỡ)
Độ cứng Shore D: 76 (7 ngày và 23°C)
Khả năng kháng mài mòn: 70mg (CS 10/1000/1000) (8 ngày ở 23°C)
Tính kháng:
Kháng hóa chất: kháng nhiều loại hóa chất, tham khảo bản chi tiết kháng hóa chất.
Kháng nhiệt:
Thời gian |
Nhiệt khô |
Lâu dài |
50ºC |
7 ngày |
80ºC |
12 giờ |
100ºC |
Thỉnh thoảng tiếp xúc nhiệt ẩm có thể chịu được đến 80°C. Không tiếp xúc đồng thời hóa học và cơ học.
QUY TRÌNH THI CÔNG
Định mức và tỉ lệ
Hệ thống phủ |
Sản phẩm |
Định mức |
Lớp kết nối |
sikafloor 161 |
0.3 – 0.55 kg/m² |
Tự san phẳng 1mm |
Vữa tự san phẳng
sikafloor 161
sika 263 SL + silicaflour
|
Tham khảo tài liệu kỹ thuật
Sikafloor 161
1.2kg/m2/mm binder + 0.25/m2/mm silicaflour
|
Lớp phủ tự san phẳng 1.5 – 3mm |
Sikafloor 263 SL + QS (0.1 – 0.3mm)
|
(0.95 + 0.95kg)/m²
|
Hệ thống nhám 4mm |
Sikafloor 263 SL + QS (0.1 – 0.3mm) = 1:1
QS 0.4 – 0.7mm
Lớp phủ Sikafloor 264
|
2.0kg/m2
2.0kg/m2
~6.0kg/m2
~0.7kg/m2
|
Chú ý: Số liệu trên có tính lý thuyết và không hoàn toàn chính xác, nó phụ thuộc vào độ nghiêng, độ gập ghềnh của bề mặt và sự hao hụt trong thi công.
Chất lượng bề mặt:
-
Bề mặt bê tông phải đặc chắc và cường độ tối thiểu phải là 25N/mm2 với lực bám dính là 1.55N/mm2
-
Bề mặt phải sạch, khô ráo, không dính dầu mỡ, các vết bẩn và lớp phủ cũ phải được làm sạch.
-
Nên làm thử một diện tích nhỏ để kiểm tra trước khi thi công.
Chuẩn bị bề mặt:
-
Bề mặt bê tông cần phải được làm nhám bằng máy làm nhám hoặc dụng cụ tương tự để làm sạch bề mặt.
-
Mẩu bê tông lỏng lẻo cần phải được loại bỏ, các lỗ rỗng bề mặt phải được trám trét kỹ.
-
Có thể dùng Sikafloor, Sikadur hoặc Sikagard để sửa chữa bề mặt bê tông.
-
Bề mặt bê tông hay vữa cement phải đạt độ bằng phẳng.
-
Các điểm cộm lên phải được mài bằng.
-
Tất cả bụi bặm phải được làm sạch ngay trước khi thi công sản phẩm.
THI CÔNG SIKAFLOOR 263 RAL
Tỉ lệ trộn: Thành phần A: thành phần B = 79:21
Thời gian trộn:
-
Trước khi trộn, khuấy đều thành phần A. Khi cho hết thành phần B vào thành phần A tiếp tục trộn 2 phút cho đến khi đều màu.
-
Sau khi thành phần A và B đã được trộn đều thêm cát thạch anh 0.1 – 0.3mm hoặc chất độn Sikafloor và tiếp tục trộn trong 2 phút cho thật đều.
-
Để đạt được hỗn hợp đều thì nên cho vào 1 thùng khác để trộn.
-
Nếu trộn lâu nên hạn chế bọt khí cuốn vào trong quá trình trộn.
Dụng cụ trộn:
Sikafloor 263 SL được trộn bằng cần trộn tốc độ thấp (300 – 400 vòng/phút) hoặc dụng cụ trộn chuyên dùng.
Phương pháp thi công:
Trước khi thi công phải chắc chắn rằng độ ẩm bề mặt và điểm sương phải đạt yêu cầu. Nếu độ ẩm lớn hơn 4% có thể dùng Sikafloor Epocem như là hệ thống ngăn ẩm:
Làm phẳng bề mặt:
Trước hết bề mặt sàn phải phẳng, nên dùng vữa Sikafloor 161 tự san phẳng để làm phẳng sàn.
Lớp phủ tự san phẳng:
Sikafloor 263 là sản phẩm dạng chảy lỏng hơi sệt, trải rộng bằng bay răng cưa. Sau khi trải rộng trên bề mặt sàn, nếu dùng bay răng cưa để thi công bề mặt hoàn thiện sẽ đẹp và phẳng hơn.Dùng rulo gai lăn ngay lập tức theo 2 hướng vuông góc với nhau để đảm bảo độ dày được đều.
Hệ thống nhám:
Sikafloor 263 là sản phẩm dạng chảy lỏng hơi sệt, trải rộng bằng bay răng cưa. Sau đó làm phẳng và dùng rulo gai lăn đều khoảng 15 phút (ở 20°C) để lấy hết bọt khí ra nhưng không được quá 30 phút (ở 20°C).Rắc cát lên, lúc đầu rắc nhẹ đều, sau đó rắc thêm đúng định mức.
Vệ sinh dụng cụ:
Rửa dụng cụ và thiết bị ngay lập tức bằng Thinner C.
Khi sản phẩm đã đóng rắn thì phải dùng biện pháp cơ học để vệ sinh.
ỨNG DỤNG
Sikafloor 263 chịu tải trọng từ vừa đến cao, hỗn hợp vừa có tính san phẳng
-
Lớp sơn lót cho sàn bê tông và lớp vữa trát
-
Nhà kho, hội trường, nhà xưởng, gara, đường có mái dốc.
-
Lớp sơn hoàn thiện cho hệ thống sàn nhám.
-
Kháng hóa chất và va đập cao
ƯU ĐIỂM
-
Rất dễ thi công và tiết kiệm được vật tư
-
Bề mặt hoàn thiện láng bóng, không cho các chất lỏng xuyên qua
-
Có khả năng chống trượt, tự san lấp cao
-
Không có dung môi
-
Kháng hóa chất và va đập cao