THÔNG SỐ KỸ THUẬT
-
Gốc hóa học: dung dịch silicate natri trong nước
-
Khối lượng thể tích: ~1,2 kg/lít (ở 200C)
-
Hiệu quả việc bảo dưỡng: theo phương pháp thí nghiệm ( ASTM C-156 )
|
Lượng mất nước g/100 cm2
|
Lượng mất nước so với chuẩn ASTM C 309 (100%=5.5g/100 cm2)
|
Lượng mất nước so với
bê tông chưa xử lý (100%=18.7 /100cm2)
|
Sikafloor Curehard 24
|
10.92
|
198.5%
|
58.4%
|
-
Hàm lượng chất rắn: ~24 % (theo khối lượng)
-
Đặc tính cơ /lý:
- Kháng mài mòn: tăng đặc tính kháng mài mòn 35% so với bê tông C25
- Kháng hóa chất: sản phẩm không tiếp súc với hóa chất
QUY TRÌNH THI CÔNG
Trộn: sản phẩm cung cấp được sử dụng ngay.
Phương pháp thi công/dụng cụ:
Bê tông tươi:
-
Khi bề mặt nền bê tông đủ cứng cho việc thi công, sử dụng một bình phun thể tích lớn, áp lực thấp để thi công một lớp liên tục và đủ lượng nhằm tạo bề mặt ẩm ướt ít nhất 30 phút.
-
Khoảng 30 - 45 phút sau, vật liệu bắt đầu đặc lại và trơn. Dùng một bình phun nước làm ướt nhẹ lên vật liệu để giảm độ trơn trượt và dùng một chổi lông mềm hoặc 1 máy chải sàn thi công lại trên sàn với thời gian 10 - 20 phút.
-
Khoảng 20 phút sau, vật liệu sẽ đặc lại. Tiến hành rửa sàn và dùng bàn cào có răng cưa, máy hút bụi ướt hoặc giẻ lau để làm sạch vật liệu dư thừa còn sót lại.
Bê tông đông cứng:
-
Sử dụng một bình phun thể tích lớn, áp suất thấp để thi công một lớp liên tục.
-
Để đảm bảo độ thẩm thấu tối đa, chà vật liệu lên sàn bằng một chổi lông mềm hoặc máy chà sàn (tối thiểu 30 phút) cho đến khi vật liệu bắt đầu đặc và trở nên trơn trượt.
-
Dùng một bình phun nước làm ướt nhẹ vật liệu và chà sát nó lên sàn thêm 10 - 20 phút.
-
Sau quá trình này, tiến hành rửa sàn và dùng bàn cào có răng cưa,máy hút bụi ướt hoặc giẻ lau để làm sạch vật liệu dư thừa còn sót lại.
-
Đối với bề mặt xốp, ghồ ghề hoặc được hoàn thiện bằng chổi có thể cần thi công lớp thứ hai.
Vệ sinh dụng cụ:
-
Sau khi sử dụng, vệ sinh ngay các thiết bị và dụng cụ bằng nước
-
Các vật liệu cứng, rắn, chắc có thể làm sạch bằng biện pháp cơ học.
Thời gian chờ
Những nơi yêu cầu hai lớp phủ, để đảm bảo sự dày đặc thì lớp thứ hai có thể thi công sau lớp thứ nhất 2 - 4 giờ
Chờ cho lớp trước đó khô, không dính trước khi thi công lớp tiếp theo
Nhiệt độ
|
Thời gian
|
+50C
|
4 giờ
|
+100C
|
3.5 giờ
|
+200C
|
3 giờ
|
+250C
|
2 giờ
|
Thời gian mang tính tương đối và bị ảnh hưởng do môi trường thay đổi đặc biệt là nhiệt độ và độ ẩm
Lưu ý thi công
-
Những nơi thời tiết nóng (trên 250C) lưu trữ Sikafloor Curehard 24 nơi mát trước khi sử dụng
-
Ở nhiệt độ thấp (dưới 100C) thì sản phẩm có thể đặc và khó phun
-
Không dùng bình phun đã sử dụng để phun silicon hoặc phụ gia tháo dỡ khuôn Separol
-
Không hòa trộn với sản phẩm khác của Sika hoặc các màng bảo dưỡng khác
-
Đảm bảo thiết bị phun phải sạch trước khi sử dụng và các mảnh của màng bảo dưỡng trên bề mặt sàn phải được làm sạch
-
Sikafloor Curehard 24 phải được loại bỏ bằng biện pháp cơ học trước khi thi công một hệ thống lớp phủ
-
Sikafloor Curehard 24 tăng khả năng kháng mài mòn so với bê tông 25MPa, nhưng theo thời gian sẽ bị xuống cấp và bị mất do tiếp xúc với điều kiện lưu thông và môi trường
-
Khi thi công phun lấn sang các bề mặt kính, nhôm hoặc bề mặt có độ bóng cao thì rửa ngay bằng nước để tránh bề mặt bị hoen ố
-
Không sử dụng cho các nền đã được xử lý trước đây bằng các chất bảo dưỡng, màng tạo thành lớp phủ kín hoặc nhựa đường cho đến khi các lớp này được loại bỏ hoàn toàn
-
Chỉ sử dụng như là hợp chất bảo dưỡng cho thi công có quy cách kỹ thuật không thay đổi
-
Thời gian chuyển sang đặc sệt có thể tăng ở nhiệt độ thấp (dưới 100C) hoặc ở tình trạng không có gió
-
Với điều kiện khí hậu nóng (trên 250C) hiện tượng đặc sệt có thể xảy ra trước khi vật liệu thẩm thấu đủ vào sàn bê tông. Trong trường hợp như thế thi công thêm Sikafloor Curehard 24 để giữ cho bề mặt ướt 30 phút
-
Khi thi công phủ đều toàn bộ bề mặt sàn để đạt độ thẩm thấu đồng nhất. Sửa chữa những nơi cần thiết
-
Đối với sàn bê tông cũ và mới, rửa và loại bỏ toàn bộ vật liệu còn dư thừa. Công việc này quan trọng và khó thực hiện vì khi bề mặt bê tông khô ráo sẽ có những lốm đốm trắng mờ. Dung dịch lớp cặn bã này không độc hại và có thể xả đổ xuống cống rãnh.
-
Việc tăng chất lượng cho nền sẽ thay đổi nhiều phụ thuộc vào độ tuổi, hàm lượng xi măng, độ ẩm, độ xốp và độ thẩm thấu của sản phẩm vào sàn bê tông
-
Sikafloor Curehard 24 sẽ không hiệu quả đối với các nền có chất lượng kém với hàm lượng xi măng thấp
-
Không sử dụng cho các nền bê tông nhẹ, có độ xếp rất cao hoặc các bề mặt nền đã xuống cấp (cốt liệu trơ trên bề mặt)
-
Sikafloor Curehard 24 sẽ không che lấp vết đốm nặng hoặc nơi bị ăn mòn quá cao
Bảo dưỡng
Nhiệt độ nền
|
+100C
|
+200C
|
+300C
|
Sử dụng được
|
~ 6 giờ
|
~ 5 giờ
|
~ 4 giờ
|
Vệ sinh và bảo trì: để duy trì bề mặt sàn sau khi thi công, các nơi rơi vãi Sikafloor Curehard 24 phải được làm sạch ngay và sử dụng các máy, thiết bị phù hợp vệ sinh thường xuyên bề mặt sàn như máy chải, máy chà, máy rửa áp lực cao, máy hút bụi… sử dụng chất tẩy rửa và sáp phù hợp.