CÔNG TY TNHH XÂY DỰNG HOÀNG LÂM ĐÀ LẠT
SikaGrout GP

SikaGrout GP

Vữa rót gôc xi măng, bù co ngót, bơm được, dùng cho mục đích thông dụng

285.000

 
Ưu Điểm
• Dễ trộn và thi công
▪ Độ chảy lỏng tuyệt hảo
▪ Phát triển cường độ nhanh
▪ Không độc
▪ Không bị ăn mòn
▪ Không có sắt và clorua
▪ Có đặc tính bù co ngót
▪ Dễ bơm
• SikaGrout® GP là vữa rót trộn sẵn gốc xi măng, có thể bơm được, bù co ngót, với thời gian cho phép thi công được kéo dài để thích ứng với nhiệt độ môi trường tại chỗ.
SikaGrout® GP là vữa rót cho mục đích thông dụng, phù hợp với các ứng dụng:
• Vữa rót cho móng máy, định vị bu lông, gối cầu,...
▪ Lấp đầy lỗ rỗng, khe hở, hốc tường,...
▪ Sửa chữa bê tông (vữa trộn sẵn)
• Dễ trộn và thi công
▪ Độ chảy lỏng tuyệt hảo
▪ Phát triển cường độ nhanh
▪ Không độc
▪ Không bị ăn mòn
▪ Không có sắt và clorua
▪ Có đặc tính bù co ngót
▪ Dễ bơm

Thông số kỹ thuật:

Dạng/màu sắc:  Bột khô/màu xám
Cường độ nén:  24 giờ 15 – 20 N/mm²
 3 ngày 25 – 35 N/mm²
 7 ngày 30 – 38 N/mm²
 28 ngày ≥ 40 N/mm²                  
Sự giãn nở:  13 – 15%
 3,25 – 3,75 lít nước sạch cho 1 bao bột 25 kg, tùy thuộc độ chảy yêu cầu
Hiệu suất/sản lượng:
 1 bao 25 kg cho khoảng 13,1 lít vữa.
Cần khoảng 76 bao để tạo ra 1 m3 vữa.
Chiều dày lớp:  Tối thiểu 10 mm
Độ chảy:  250 – 320 mm
Nhiệt độ môi trường:  Tối thiểu +10°C, tối đa +40°C
Nhiệt độ bề mặt:  Tối thiểu +10°C, tối đa +40°C
Thời gian bắt đầu đông kết:  ≥ 5 giờ
Thời gian kết thúc đông kết:  ≤ 12 giờ
Tỷ lệ trộn:  1.20 – 1.24 kg/l (ở 20°C)
Đóng gói:  25kg/bao
Bảo quản:  Nơi khô mát có bóng râm
Hạn sử dụng:  Tối thiểu 06 tháng kể từ ngày sản xuất

*** Sự tư vấn đặc biệt: Tất cả các loại xi măng Portland kể cả xi măng bền sulfat

CHẤT LƯỢNG BỀ MẶT / XỬ LÝ SƠ BỘ
• Bề mặt cần được xử lý bằng các biện pháp cơ học phù hợp như dùng nước áp lực cao, máy đục, máy thổi cát, máy mài,...
• Các loại bề mặt hút ẩm cần được bão hòa bằng nước sạch nhưng không để nước đọng thành giọt hoặc tạo vũng trước khi thi công SikaGrout® GP.
• Bê tông, vữa và đá
• Bề mặt cần phải đặc chắc, sạch, loại bỏ bụi bẩn, băng giá, dầu mỡ, nước đọng và tất các các loại vật liệu rời hay các loại tạp chất bề mặt.
• Bề mặt kim loại (sắt thép)
• Bề mặt cần được làm sạch, loại bỏ gỉ, mảng bám, dầu mỡ.
TRỘN
• Cho khoảng 70–80% lượng nước đã cân (phụ thuộc vào độ chảy yêu cầu – xem “Tỷ lệ trộn”) vào một thùng sạch, cho dần nguyên bao SikaGrout® GP trong khi tiếp tục khuấy. Thêm lượng nước còn lại đến khi đạt độ chảy yêu cầu.
• Trộn trong 2–3 phút với tốc độ chậm (tối đa 500 vòng/phút).
THI CÔNG
• Sau khi trộn, khuấy nhẹ trong vài giây để loại bỏ bọt khí có trong hỗn hợp. Sau đó thi công ngay vữa với ván khuôn đã chuẩn bị trước.
• Khi thi công vữa rót cho tấm đế, cần đảm bảo duy trì đủ áp lực đầu rót để dòng chảy được liên tục. Ván khuôn cần được lắp dựng chắc chắn và kín nước.
• Khi rót vữa cho một diện tích lớn, việc đảm bảo dòng chảy liên tục của vữa cũng rất quan trọng. Trình tự thi công cần được sắp xếp hợp lý để đảm bảo dòng chảy liên tục. Với những diện tích lớn, có thể dùng bơm màng công suất lớn để bơm SikaGrout® GP. Ngoài ra có thể sử dụng bơm trục vít hoặc bơm piston.
Vữa rót cho khối đổ lớn
• Với những tiết diện dày hơn 60 mm, cần sử dụng cốt liệu sạch không lẫn bụi sét với kích thước sàng ~10mm trộn với SikaGrout® GP để giảm thiểu nhiệt phát sinh trong quá trình bảo dưỡng. Lượng cốt liệu không nên vượt quá tỉ lệ 1 phần cốt liệu tương ứng với 1 phần bột SikaGrout® GP theo khối lượng. Với những hỗn hợp này, có thể sử dụng các loại máy trộn và máy bơm bê tông. Để đảm bảo bọt khí có thể thoát ra hoàn toàn khỏi hỗn hợp, có thể tạo ra các lỗ thoát khí. Sử dụng cây thép hoặc xích gạt để giúp vữa chảy dễ dàng hơn. Nên tiến hành thử nghiệm trước khi thi công.
XỬ LÝ ĐÓNG RẮN / BẢO DƯỠNG
• Trường hợp sử dụng ván khuôn, cần giữ lại trong ítnhất 3 ngày.
• Sau khi tháo ván khuôn, cần ngay lập tức sử dụng hợpchất bảo dưỡng Antisol® hoặc các phương pháp bảodưỡng được phê duyệt khác cho các bề mặt bên ngoài.