THÔNG SỐ KỸ THUẬT
-
Gốc: là hỗn hợp Napthalen Formaldehyt Sulphonat và chất hữu cơ.
-
Khối lượng thể tích: 1.165 – 1.185 kg/lít
-
Hàm lượng clorua: không có
-
Liều lượng: 0.6 đến 1.3 lít/100kg xi măng
QUY TRÌNH THI CÔNG
Liều lượng điển hình: 0.8 – 1.1 lít/100 kg xi măng.
Khả năng tương hợp: Có thể kết hợp với tất cả các loại phụ gia Sikament, Sika Aer, Sika Pump, Sikacrete PP1 nhưng phải cho vào mẻ trộn một cách riêng rẻ và không được trộn trước các phụ gia với nhau trước khi cho vào mẻ trộn.
Loại xi măng: tất cả các loại xi măng Portland kể cả xi măng bền sulfat
Định lượng: có thể cho Sikament 2000AT trực tiếp vào nước đã được định lượng trước khi cho vào hỗn hợp bê tông khô hoặc cho riêng rẽ vào hỗn hợp bê tông đã được trộn (tại trạm trộn hoặc cho vào xe trộn tại công trình).
Khi cho trực tiếp vào bê tông tươi vừa mới trộn, hiệu quả về tính hoá dẻo rõ rệt hơn.
Quá liều lượng: khi dùng Sikament 2000AT quá liều sẽ kéo dài thời gian ninh kết của bê tông.
Cấp phối
Cấp phối điển hình cho bê tông 45 MPa, mẫu lập phương (ở 280C)
|
Bê tông không sử dụng phụ gia
|
Bê tông có sử dụng Sikament 2000AT
|
Xi măng PCB 40
|
490 kg/m3
|
400 kg/m3
|
Tỷ lệ nước/xi măng
|
0.45
|
0.44
|
Sikament 2000AT
|
không
|
1 lít/100 kg xi măng
|
Tỷ lệ cát/đá + cát
|
39 – 41%
|
39 – 41%
|
Độ sụt ban đầu
|
18 – 20 cm
|
18 – 20 cm
|
Độ sụt sau 60 phút
|
10 – 14 cm
|
12 – 15 cm
|
Thời gian ninh kết ban đầu
|
> 5 giờ
|
> 6 giờ
|
Cường độ
3 ngày
7 ngày
28 ngày
|
≥ 30 MPa
≥ 35 MPa
≥ 43 MPa
|
≥ 32 MPa
≥ 38 MPa
≥ 48 MPa
|
Xi măng dùng trong thí nghiệm là xi măng Chinfon PCB40, Holcim PCB40 và Nghi Sơn PCB40
Lưu ý về thi công
-
Cần tiến hành thử nghiệm cấp phối để chọn liều lượng chính xác cho từng yêu cầu cụ thể
-
Cần sử dụng máy trộn thích hợp và không được trộn bằng tay
-
Nên sử dụng các hợp chất bảo dưỡng bê tông như Antisol S hoặc Antisol E để bảo dưỡng bê tông cho thích hợp.
Lưu ý quan trọng
-
Tránh để tiếp xúc với thực phẩm và đồ dùng gia đình.
-
Tránh tiếp xúc lâu với da.
-
Trong trường hợp bị vấy bẩn rửa cẩn thận bằng nước. Nếu tiếp xúc với mắt và miệng, rửa bằng nước sạch và đến gặp bác sĩ ngay lập tức.
ỨNG DỤNG
Sikament 2000 AT (N) được sử dụng cho bê tông cường độ cao cần duy trì độ sụt lâu dài trong điều kiện khí hậu nóng như:
– Bê tông dự ứng lực đổ tại công trình
– Cọc nhồi cường độ cao
– Cấu kiện mỏng có mật độ cốt thép dày.
ƯU ĐIỂM
Cải thiện tính thi công một cách đáng kể mà không cần tăng nước.
– Cho phép giảm xi măng đáng kể so với bê tông không dùng phụ gia.
– Đặc biệt thích hợp khi đổ bê tông ở nhiệt độ tăng.
– Giảm hiện tượng co ngót và từ biến.
– Không chứa clorua.